Tất cả các thì trong tiếng Anh bao gồm 12 thì tương ứng với các thời điểm quá khứ, hiện tại và tương lai. Mỗi thì sẽ có dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng khác nhau.
Chắc hẳn rằng ai cũng biết rằng, tất cả các thì trong tiếng Anh bao gồm 12 thì. Đây là một con số không quá lớn những để có thể nhớ hết được tất các các thì này thì không phải ai cũng có thể làm được. Vì vậy, bạn cần phải có phương pháp và dấu hiệu để có thể nhớ cũng như học được hết các thì.
Dấu Hiệu Nhận Biết Tất Cả Các Thì Trong Tiếng Anh
Đối với tất cả các thì trong tiếng Anh đều có quy tắc riêng, cũng như có các dấu hiệu nhận biết để giúp bạn phân biệt được. Vì vậy, dựa vào những dấu hiệu sau đây sẽ giúp bạn học tất cả các thì của Tiếng Anh đơn giản hơn.

– Thì hiện tại đơn sẽ có một số từ nhận biết như: Frequently, generally, rarely, usually, always, every,…
– Thì hiện tại tiếp diễn: Listen, look, at, right now, at the moment, at present,…
– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Recent, in the past week, for a long time, for, since, all week, all day,..
– Thì quá khứ đơn: When, ago, last year/last month/last week/last night, yesterday,…
– Thì quá khứ tiếp diễn: Có trạng từ chỉ thời gian như: At, at the time, in, in the past,… nói về thời điểm xác định rõ ràng trong quá khứ.
– Thì quá khứ hoàn thành: For, since, just, already, when, by the time, as soon as, before, after,..
– Thì quá khứ tiếp diễn: After, before, prior to that time, by the time, until then,…
– Thì tương lai đơn: Next year/next month/next week/next day + thời gian, tomorrow,…
– Thì tương lai tiếp diễn: And soon, in the future, next time, next week, next year,…
– Thì tương lai hoàn thành: By the time, by the end of + mốc thời gian ở tương lai, by + một mố thời gian xác định rõ trong tương lai.
– Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: For + khoảng thời gian + before/ny + một thời điểm thời gian cụ thể sẽ có trong tương lai.
Cách Sử Dụng Tất Cả Các Thì Trong Tiếng Anh Đơn Giản Hiệu Quả
Ngoài việc nhận biết các thì trong tiếng Anh qua các dấu hiệu thì mọi người có thể thông ghi nhớ chúng tôi qua các cách sử dụng sau đây:

Thì hiện tại đơn
– Diễn tả một thói quen của con người, sự vật hoặc một hành động của họ diễn ra ở chính thời điểm hiện tại.
– Diễn tả về một lịch trình, chương trình, thời gian biểu,… sẽ được đặt ra trong tương lai và chắc chắn thực hiện.
– Nói lên năng khiếu, tài năng và khả năng của một con người.
Thì hiện tại tiếp diễn
– Miêu tả về một hành động nào đó đã và đang diễn ra trong quá khứ và vẫn còn làm ở hiện tại.
– Diễn tả một mệnh lệnh, cảnh báo hoặc đề nghị.
– Diễn tả một hoặc nhiều hành động chuẩn bị xuất hiện trong tương lại sắp tới theo đúng kế hoạch đã đặt ra trước.
– Nói ra sự không hài lòng hoặc không ưng ý về một việc gì đó và có sự xuất hiện của từ always.
Thì hiện tại hoàn thành
– Diễn tả hành động đã từng xuất hiện trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
– Diễn tả một hành động đã từng xuất hiện trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn đọng lại ở hiện tại.
Thì quá khứ đơn
– Diễn tả một sự việc đã từng xảy ra ở quá khứ và đã kết thúc.
– Diễn tả nhiều sự việc xảy ra liên tục trong quá khứ.
– Diễn tả một sự việc đan xen vào một sự việc khác đang tiếp tục diễn ra trong quá khứ.
Thì quá khứ tiếp diễn
– Diễn tả một sự việc đã từng xảy ra tại một mốc thời gian trong quá khứ.
– Diễn tả hai sự việc đồng thời xảy ra ngay tại thời điểm trong quá khứ.
– Diễn tả có một sự việc đang xảy ra nhưng lại có sự việc khác xen vào.
– Một sự việc, hành động thường xuyên lặp lại gây ảnh hưởng tới người khác.
Thì quá khứ hoàn thành
Diễn tả một hành động, sự việc đã từng xảy ra và hoàn thành trước một sự việc khác trong quá khứ.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
– Diễn tả một sự việc diễn ra liên tục trước một sự việc khác xuất hiện trong quá khứ.
– Diễn tả sự việc kéo dài trước một mốc thời gian được xác định ở quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
– Diễn tả hành động diễn ra liên tục trong quá khứ và vẫn kéo dài tới hiện tại.
– Diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ và kết quả vẫn còn lưu lại đến hiện tại.

Thì tương lai đơn
– Diễn tả một dự định, ý tưởng nhất thời diễn ra lúc đang nói.
– Miêu tả về một sự việc hoặc dự đoán không có thông tin.
– Khi muốn đề nghị, yêu cầu một ai làm việc gì đó.
Thì tương lai tiếp diễn
– Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong thời điểm ở tương lai và được xác định trước.
– Diễn tả một hành động dự định xảy ra trong tương lai nhưng có việc khác xen vào.
Thì tương lai hoàn thành
– Diễn đạt về một sự việc đã hoàn thành trước một mốc thời gian định sẵn ở tương lai.
– Diễn đạt hành động, sự việc hoàn thành trước một sự việc khác sẽ diễn ra trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn đạt hành động, sự việc đã diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại và tương lai trong một mốc thời gian nhất định.
Với những dấu hiệu nhận biết, cùng với cách sử dụng các thì trong tiếng Anh một phần nào đó sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn khi áp dụng thực tế. Tuy nhiên, để nhớ rõ và áp dụng thành công các thì vào các câu tiếng Anh khi nói bạn cần phải thực hành và luyện tập thường xuyên, như vậy việc học sẽ hiệu quả hơn.